Bài 7: Frame

- Mở rộng khả năng hiển thị trang web bằng cách cho phép chia miền hiển thị thành nhiều vùng
- Vùng được chia gọi là frame, có đặc điểm sau:
+ Có thể truy cập đến URL độc lập với frame khác
+ Có thể thay đổi kích thước khung nhìn, hoặc không cho phép thay đổi đối với user
- Trong trang đã dùng frame thì không có tag body

Cú pháp của Frame
<HTML>
<HEAD> </HEAD>
<FRAMESET> <frame ...> </FRAMESET>
</HTML>

1. Thẻ Frameset
<Frameset rows = "n1, n2, ... " cols = "m1, m2, ..." border = "N" framespacing = "N" bordercolor = #xxyyzz frameborder = "yes/no">
+ rows: chỉ chia hàng, tuỳ theo tham số.
+ cols: chỉ chia cột, tuỳ theo tham số.
+ border: độ dày đường viền.
+ framespacing: khoảng cách các frame.
+ n1, n2, m1, m2, ...: là giá trị thuộc tính được tính bằng pixel hoặc phần trăm tương đối. Và có thể là dấu '*', frame tương ứng sẽ tự động điều chỉnh.
+ N: là độ dày tương ứng với các thuộc tính.
+ frameborder: thiết lập đường viền cho toàn bộ tập frame, có giá trị yes hoặc no.

Ví dụ
1,chia thành 2 hàng, hàng thứ nhất chiếm 30% màn hình, còn lại là hàng thứ 2.
<frameset rows = "30%, *">

2,chia 3 cột, cột thứ 2 có độ rộng 100 điểm, các cột còn lại sẽ tự động phân chia.
<frameset cols = "*, 100, *">

3,đặt đường viền, khoảng cách, ...
<frameset rows = "30%, *" border=0 framespacing = 5 frameborder = 0>
2. Thẻ frame
- Cú pháp
<frame src="URL" name="tên cửa sổ" with = "N" height = "M" scrolling = "yes/no/auto" frameborder = "yes/no" framespacing = "N" bordercolor = #xxyyzz  noresize >

+ noresize: nếu có thuộc tính này thì người sử dụng không thể thay đổi kích thước hiển thị frame.
+ name: gán một tên cho một frame, nó có thể làm đích cho các liên kết từ các tài liệu khác.
+ with: chiều rộng frame.
+ height: chiều cao frame.
+ scrolling: đặt thuộc tính thanh cuốn.

Ví dụ:
<frameset rows="50,*,50">
      <frame src="/2014/08/bai-3-hinh-anh-va-lien-ket.html" />
      <frameset cols="30%,*">
          <frame src="/2014/08/bai-4-tao-bang-trong-html.html" />
          <frame src="/2014/08/bai-5-danh-sach-list.html" />
      </frameset>
      <frame src="footer.html" />
      <noframes> Trình duyệt không hỗ trợ Frame </noframes>
</frameset>


3. Nhúng frame - thẻ IFRAME

- Thành phần IFRAME cho ph p người thiết kế chèn một frame vào giữa một khối văn bản text và hiển thị một tài liệu HTML khác bên trong.
- Thuộc tính SRC thiết lập tài liệu nguồn để hiển thị trong frame.
- Các thuộc tính:
name = tên. để tham chiếu trong tài liệu
width = Độ rộng của inline frame.
height = Độ cao của inline frame.
Ví dụ:
<IFRAME src="/2014/08/bai-7-frame.html" width="400" height="500" scrolling="auto" frameborder="1">
</IFRAME>
- Inline frames mặc định là không co giãn được, không cần phải nêu rõ noresize.

DXOan

Đây chính là tôi với sự bùng nổ của những giấc mơ. Tôi thích khám phá và chia sẻ những điều mới mẻ. Hãy đồng hành cùng tôi nhé ! 😁😘😍 - Con đường tôi đi là con đường tôi chọn - 😎😂✌ facebook twitter pinterest youtube external-link

Post a Comment

Vui lòng đưa ra những nhận xét tích cực, mang tính xây dựng.*

Previous Post Next Post

AdBlock Detected!

Phát hiện trình duyệt đang sử dụng AdBlock. Vui lòng tắt AdBlock để có thể xem nội dung cũng như ủng hộ tác giả. DXOan xin cảm ơn. Chúc bạn một ngày vui vẻ !