- Mở rộng khả năng hiển thị trang web bằng cách cho phép chia miền hiển thị thành nhiều vùng
- Vùng được chia gọi là frame, có đặc điểm sau:
+ Có thể truy cập đến URL độc lập với frame khác
+ Có thể thay đổi kích thước khung nhìn, hoặc không cho phép thay đổi đối với user
- Trong trang đã dùng frame thì không có tag body
Cú pháp của Frame
<HTML>
<HEAD> </HEAD>
<FRAMESET> <frame ...> </FRAMESET>
</HTML>
1. Thẻ Frameset
<Frameset rows = "n1, n2, ... " cols = "m1, m2, ..." border = "N" framespacing = "N" bordercolor = #xxyyzz frameborder = "yes/no">
+ rows: chỉ chia hàng, tuỳ theo tham số.
+ cols: chỉ chia cột, tuỳ theo tham số.
+ border: độ dày đường viền.
+ framespacing: khoảng cách các frame.
+ n1, n2, m1, m2, ...: là giá trị thuộc tính được tính bằng pixel hoặc phần trăm tương đối. Và có thể là dấu '*', frame tương ứng sẽ tự động điều chỉnh.
+ N: là độ dày tương ứng với các thuộc tính.
+ frameborder: thiết lập đường viền cho toàn bộ tập frame, có giá trị yes hoặc no.
Ví dụ
1,chia thành 2 hàng, hàng thứ nhất chiếm 30% màn hình, còn lại là hàng thứ 2.
2,chia 3 cột, cột thứ 2 có độ rộng 100 điểm, các cột còn lại sẽ tự động phân chia.
3,đặt đường viền, khoảng cách, ...
- Cú pháp
<frame src="URL" name="tên cửa sổ" with = "N" height = "M" scrolling = "yes/no/auto" frameborder = "yes/no" framespacing = "N" bordercolor = #xxyyzz noresize >
+ noresize: nếu có thuộc tính này thì người sử dụng không thể thay đổi kích thước hiển thị frame.
+ name: gán một tên cho một frame, nó có thể làm đích cho các liên kết từ các tài liệu khác.
+ with: chiều rộng frame.
+ height: chiều cao frame.
+ scrolling: đặt thuộc tính thanh cuốn.
Ví dụ:
3. Nhúng frame - thẻ IFRAME
- Thành phần IFRAME cho ph p người thiết kế chèn một frame vào giữa một khối văn bản text và hiển thị một tài liệu HTML khác bên trong.
- Thuộc tính SRC thiết lập tài liệu nguồn để hiển thị trong frame.
- Các thuộc tính:
name = tên. để tham chiếu trong tài liệu
width = Độ rộng của inline frame.
height = Độ cao của inline frame.
Ví dụ:
- Vùng được chia gọi là frame, có đặc điểm sau:
+ Có thể truy cập đến URL độc lập với frame khác
+ Có thể thay đổi kích thước khung nhìn, hoặc không cho phép thay đổi đối với user
- Trong trang đã dùng frame thì không có tag body
Cú pháp của Frame
<HTML>
<HEAD> </HEAD>
<FRAMESET> <frame ...> </FRAMESET>
</HTML>
1. Thẻ Frameset
<Frameset rows = "n1, n2, ... " cols = "m1, m2, ..." border = "N" framespacing = "N" bordercolor = #xxyyzz frameborder = "yes/no">
+ rows: chỉ chia hàng, tuỳ theo tham số.
+ cols: chỉ chia cột, tuỳ theo tham số.
+ border: độ dày đường viền.
+ framespacing: khoảng cách các frame.
+ n1, n2, m1, m2, ...: là giá trị thuộc tính được tính bằng pixel hoặc phần trăm tương đối. Và có thể là dấu '*', frame tương ứng sẽ tự động điều chỉnh.
+ N: là độ dày tương ứng với các thuộc tính.
+ frameborder: thiết lập đường viền cho toàn bộ tập frame, có giá trị yes hoặc no.
Ví dụ
1,chia thành 2 hàng, hàng thứ nhất chiếm 30% màn hình, còn lại là hàng thứ 2.
<frameset rows = "30%, *">
2,chia 3 cột, cột thứ 2 có độ rộng 100 điểm, các cột còn lại sẽ tự động phân chia.
<frameset cols = "*, 100, *">
3,đặt đường viền, khoảng cách, ...
<frameset rows = "30%, *" border=0 framespacing = 5 frameborder = 0>2. Thẻ frame
- Cú pháp
<frame src="URL" name="tên cửa sổ" with = "N" height = "M" scrolling = "yes/no/auto" frameborder = "yes/no" framespacing = "N" bordercolor = #xxyyzz noresize >
+ noresize: nếu có thuộc tính này thì người sử dụng không thể thay đổi kích thước hiển thị frame.
+ name: gán một tên cho một frame, nó có thể làm đích cho các liên kết từ các tài liệu khác.
+ with: chiều rộng frame.
+ height: chiều cao frame.
+ scrolling: đặt thuộc tính thanh cuốn.
Ví dụ:
<frameset rows="50,*,50"> <frame src="/2014/08/bai-3-hinh-anh-va-lien-ket.html" /> <frameset cols="30%,*"> <frame src="/2014/08/bai-4-tao-bang-trong-html.html" /> <frame src="/2014/08/bai-5-danh-sach-list.html" /> </frameset> <frame src="footer.html" /> <noframes> Trình duyệt không hỗ trợ Frame </noframes> </frameset>
3. Nhúng frame - thẻ IFRAME
- Thành phần IFRAME cho ph p người thiết kế chèn một frame vào giữa một khối văn bản text và hiển thị một tài liệu HTML khác bên trong.
- Thuộc tính SRC thiết lập tài liệu nguồn để hiển thị trong frame.
- Các thuộc tính:
name = tên. để tham chiếu trong tài liệu
width = Độ rộng của inline frame.
height = Độ cao của inline frame.
Ví dụ:
<IFRAME src="/2014/08/bai-7-frame.html" width="400" height="500" scrolling="auto" frameborder="1"> </IFRAME>- Inline frames mặc định là không co giãn được, không cần phải nêu rõ noresize.
Tags
HTML