1.Meta tags
- Mọi thẻ meta đều đặt trong cặp thẻ <head></head>
- Cung cấp thông tin về website cho trình duyệt và các Search Engine
a)Keyword
- Tạo từ khóa cho website, cung cấp cho các search engine
- Cú pháp: <meta name="keywords" content="các từ khóa cách nhau bởi dấu phảy" />
b) Description
- Thẻ mô tả về website, cung cấp thông tin về web
- Cú pháp: <meta name="description" content="mô tả ngắn gọn về website" />
c) Refresh
- Tự động tải lại trang trong 1 khoảng thời gian được định nghĩa
- Cú pháp: <meta http-equiv="refresh" content="time" />
Với:
+ time: Là thời gian tự động reload, đơn vị giây
Ví dụ: Code chuyển trang, khi vào dxoan.blogspot.com tự động chuyển qua dxoan.blogspot.com/p/thu-ma-html.html
d) Author
- Cung cấp thông tin về tác giả website
- Ví dụ:
e) Charset
- Xác định kiểu charset mà website sử dụng
- Cú pháp: <meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
-Chuẩn HTML 5: <meta charset="utf-8" />
2. Style tag
- Cặp thẻ <style></style> được đặt trong cặp thẻ <head></head>
- Xác định thông tin định dạng website. Trong 1 tài liệu HTML có thể sử dụng nhiều cặp thẻ <style></style>
Ví dụ:
3. Script tag
- Bên trong cặp thẻ <head></head>, chứa các thông tin về mã kịch bản Javascript
Ví dụ:
4. !DOCTYPE
- Là thẻ duy nhất nằm bên ngoại cặp thẻ <html></html>
- Thực chất !doctype không phải là 1 thẻ mà nó cung cấp cho trình duyệt biết phiên bản HTML được sử dụng trong website
-Ví dụ: 1 doctype trong XHTML
- Mọi thẻ meta đều đặt trong cặp thẻ <head></head>
- Cung cấp thông tin về website cho trình duyệt và các Search Engine
a)Keyword
- Tạo từ khóa cho website, cung cấp cho các search engine
- Cú pháp: <meta name="keywords" content="các từ khóa cách nhau bởi dấu phảy" />
b) Description
- Thẻ mô tả về website, cung cấp thông tin về web
- Cú pháp: <meta name="description" content="mô tả ngắn gọn về website" />
c) Refresh
- Tự động tải lại trang trong 1 khoảng thời gian được định nghĩa
- Cú pháp: <meta http-equiv="refresh" content="time" />
Với:
+ time: Là thời gian tự động reload, đơn vị giây
Ví dụ: Code chuyển trang, khi vào dxoan.blogspot.com tự động chuyển qua dxoan.blogspot.com/p/thu-ma-html.html
<meta http-equiv="refresh" content="0;url=http://dxoan.blogspot.com/p/thu-ma-html.html" />
d) Author
- Cung cấp thông tin về tác giả website
- Ví dụ:
<meta name="author" content="Blog DX"/>
e) Charset
- Xác định kiểu charset mà website sử dụng
- Cú pháp: <meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
-Chuẩn HTML 5: <meta charset="utf-8" />
2. Style tag
- Cặp thẻ <style></style> được đặt trong cặp thẻ <head></head>
- Xác định thông tin định dạng website. Trong 1 tài liệu HTML có thể sử dụng nhiều cặp thẻ <style></style>
Ví dụ:
<style type="text/css"> p { color:red } </style>
3. Script tag
- Bên trong cặp thẻ <head></head>, chứa các thông tin về mã kịch bản Javascript
Ví dụ:
<script type="text/javascript"> document.write("Đây là blog DX");</script>
4. !DOCTYPE
- Là thẻ duy nhất nằm bên ngoại cặp thẻ <html></html>
- Thực chất !doctype không phải là 1 thẻ mà nó cung cấp cho trình duyệt biết phiên bản HTML được sử dụng trong website
-Ví dụ: 1 doctype trong XHTML
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd"> <html> <head> <title>Tiêu đề</title> </head> <body> Nội dung website </body> </html>- Trong HTML 5: <!DOCTYPE html>
Tags
HTML