1. Localhost là gì?
Localhost được hiểu là host trên máy tính hay một máy chủ (Server) trên máy tính.
Bình thường khi chạy một mã nguồn nào đó như PHP, ASP,... thì bạn cần phải thuê host hay dùng host free, tuy nhiên có một lựa chọn tốt hơn cho bạn đó là cài đặt localhost, máy tính của bạn sẽ không cần kết nối internet mã vẫn có thể chạy được mã nguồn PHP, ASP phục vụ cho mục đích học tập hoặc chạy thử nghiệm.
Localhost bao gồm nhiều ứng dụng đi kèm để hỗ trợ chạy mã nguồn. Muốn chạy được PHP thì cần một số thành phần cơ bản sau: Apache – PHP – MySQL.
2. Hướng dẫn cài đặt Localhost với XAMPP
XAMPP là chương trình tạo máy chủ Web (Web Server) trên máy tính cá nhân (Localhost) được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và các công cụ như PHPmyadmin.
Mình lựa chọn XAMPP là vì nó hoàn toàn miễn phí, dễ sử dụng, ít lỗi và hỗ trợ các hệ điều hành thông dụng như Windows, Mac, Linux.
Bắt đầu nhé ! Bài viết này mình sẽ hướng dẫn cài XAMPP với hệ điều hành Windows
Truy cập https://www.apachefriends.org/download.html và tải XAMPP về máy. Ở đây mình chọn bản mới nhất: 5.6.8, phần download ghi là 32bit nhưng máy 64bit vẫn dùng được.
Sau khi tải về, bạn mở file để tiến hành cài đặt. Nhấn Next để tiếp tục.
Chọn ổ đĩa lưu trữ, các bạn có thể chọn ổ D hay E tùy thích.
Tiếp tục ấn Next. Bỏ tích chọn "Learn more about Bitnami for XAMPP"
Ấn Next để tiếp tục cài.
Sau khi xong, nhấn Finish để kết thúc cài đặt và mở bảng điều khiển của XAMPP. Tuy nhiên, bạn nên khởi động lại máy tính để tránh tình trạng không khởi động được localhost.
3. Khởi động Localhost
Bây giờ bạn hãy vào thư mục C:\xampp và mở file xampp-control.exe lên để bật bảng điều khiển của XAMPP.
Nhấn nút Start bên cạnh Apache và MySQL. Nếu cả hai ứng dụng chuyển sang màu xanh như hình dưới là đã khởi động thành công. Còn nếu hiện lỗi (hầu như ai cũng bị) thì bạn xem cách khắc phục ở phần 4.
Sau khi khởi động xong, bạn hãy mở trình duyệt web và truy cập vào địa chỉ http://localhost là sẽ thấy nó hiển thị trang giới thiệu XAMPP
Bạn có thể ấn vào chữ English bên dưới để truy cập vào trang quản lý localhost.
4. Đổi cổng port cho XAMPP
Sau khi cài đặt xong và mở bảng điều khiển XAMPP lên, để chạy được Web Server và PHP script thì phải nhấn nút Start bên cạnh Apache và MySQL. Tuy nhiên, hầu hết các bạn sẽ gặp phải lỗi này:
Nguyên nhân gây lỗi :
Mặc định Apache trong XAMPP sử dụng port 80 – SSL là 443. Tuy nhiên port 80 rất phổ biến nếu như máy bạn cài skype và đang chạy (dùng port 443) hoặc có cài IIS hoặc web server (dùng port 80) nào khác thì chắc chắn 100% sẽ bị lỗi.
Cách đổi cổng port cho XAMPP
Tại cửa sổ Control Panel, nhấn Config ~> nhấn Service and Port Settings
Tại đây bạn có thể đổi port mặc định của Apache: ví dụ đổi Main Port: 80 thành 7070 và SSL Port: 443 thành 600. Bạn có thể đổi port tuỳ ý bất kỳ lúc nào, lưu ý trước khi đổi bạn kiểm tra xem port đó đang bị sử dụng hay chưa, bằng cách nhấn vào nút Netstat trong XAMPP Control Panel.
Tiếp đến, bạn đổi port MySQL và các port khác nếu như bị trùng, xong thì nhấn Save. Thường bạn chỉ cần đổi port của Apache là đủ.
Bước tiếp theo, bạn cần sửa 2 file
httpd.conf
{C:\xampp\apache\conf} và httpd-ssl.conf
{C:\xampp\apache\conf\extra}Tại cửa sổ XAMPP Control Panel, bạn nhìn vào dòng Apache và nhấn nút Config chọn Apache (httpd.conf) và Apache (httpd-ssl.conf)
Một cửa số notepad hiện ra với nội dung của file cho bạn chỉnh sửa thông số.
Ở file httpd.conf: nhấn Ctrl+F để mở hộp thoại tìm kiếm, nhập 80 rồi nhấn Find Next để tìm và sửa tất cả số 80 thành số port mà bạn đã cấu hình ở bước trên. Như ví dụ thì mình sửa 80 thành 7070.
Tương tự với file httpd-ssl.conf: như ở trên thì mình sẽ sửa tất cả số 443 thành 600.
Làm xong thì Lưu lại. Sau đó khởi động lại XAMPP là ok.
Bây giờ khi vào localhost các bạn phải truy cập theo đường dẫn http://localhost:port (thay port bằng số Main Port đã đổi), như của mình thì sẽ là http://localhost:7070
5. Thao tác trên localhost
a. Làm việc với thư mục và tập tin
Để tạo một website trên localhost đầu tiên bạn hãy vào thư mục C:\xampp\htdocs\ và tạo một thư mục tên "web", thư mục này sẽ chứa website của bạn.
C:\xampp\htdocs\web chính là thư mục gốc của tên miền http://localhost/web
Bạn hãy thử copy một tập tin vào thư mục C:\xampp\htdocs\web\ rồi truy cập http://localhost/web sẽ thấy nó liệt kê tập tin đó.
Giờ chắc các bạn đã hiểu, thư mục C:\xampp\htdocs\web như là nơi lưu trữ của host vậy. Để upload một trang web nào đó thì bạn chỉ việc copy vào thư mục C:\xampp\htdocs\web và truy cập tên miền http://localhost/web để xem kết quả.
b. Tạo cơ sở dữ liệu MySQL (Database)
Như các bạn đã biết, Database gồm các thành phần chính:
- Tên user của database.
- Mật khẩu của user database.
- Tên database.
- Database Host (thường thì điền là localhost, bất kể là dùng ở localhost hay host bình thường).
- Tên user database: root
- Mật khẩu: bỏ trống
Để tạo database, bạn hãy truy cập http://localhost/phpmyadmin. Sau đó nhấp vào menu Databases.
Ở cột Create database, bạn nhập tên database cần tạo vào ô Database name, còn ở ô Collation bạn hãy chọn utf8_unicode_ci rồi ấn nút Create kế bên.
Khi tạo xong thì nó sẽ xuất hiện tên database vừa tạo bên menu trái. Vậy bây giờ, chúng ta tạm có một database với các thông tin như sau:
Database Host: localhost
Database user: root
Database password: trống
Database name: dxoan
Lưu ý: với những bạn nào đã thay đổi cổng port như ở phần 4 thì phải truy cập http://localhost:7070 thay cho http://localhost
Ngoài cách truy cập http://localhost, bạn cũng có thể truy cập vào http://127.0.0.1
Ngoài cách truy cập http://localhost, bạn cũng có thể truy cập vào http://127.0.0.1
Lời kết
Trên đây là cách cài đặt localhost trên máy tính, tuy hơi dài nhưng rất cần thiết với những bạn nào đang học tập hay chạy web thử nghiệm mà không muốn đụng đến host.
Vậy nhé, chúc các bạn thành công !